So sánh Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên

Mục lục bài viết

  1. Một số nét tương đồng giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:
  2. Những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:
  3. 1.Chủ sở hữu:
  4. 2.Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu:
  5. 3.Góp vốn:
  6. 4. Tư cách pháp lý:
  7. 5.Quyền phát hành trái phiếu:
  8. 6.Cơ cấu tổ chức:
  9. 7. Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp:

Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên là hai loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tế có khá nhiều người vẫn nhầm lẫn về hai loại hình doanh nghiệp này. Điều này xuất phát từ những đặc điểm tương đồng giữa hai loại hình này. Luật Gia phát xin chỉ ra những nét điểm giống và khác nhau giữa hai loại hình doanh nghiệp này để quý khách hàng có thể hiểu hơn và cân nhắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ.

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Một số nét tương đồng giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:

– Đều là các loại hình doanh nghiệp do một chủ sở hữu thành lập.

– Nếu chuyển nhượng một phần vốn hoặc tiếp nhận phần vốn thì phải thay đổi loại hình doanh nghiệp.

– Nếu chuyển nhượng toàn bộ vốn phải thực hiện thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

– Cả hai loại hình doanh nghiệp đều không được phát hành cổ phiếu.

– Giám đốc, Tổng giám đốc có thể được thuê thông qua hợp đồng lao động.

Những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên:

1.Chủ sở hữu:

-Doanh nghiệp tư nhân: Là cá nhân. Cá nhân này đồng thời không được là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

-Công ty TNHH một thành viên: là cá nhân, tổ chức.

2.Trách nhiệm tài sản của chủ sở hữu:

- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Trách nhiệm vô hạn)

-Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. (Trách nhiệm hữu hạn)

3.Góp vốn:

- Doanh nghiệp tư nhân: Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

-Công ty TNHH một thành viên: Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty.

4. Tư cách pháp lý:

- Doanh nghiệp tư nhân: không có tư cách pháp nhân.

-Công ty TNHH một thành viên: có tư cách pháp nhân.

5.Quyền phát hành trái phiếu:

- Doanh nghiệp tư nhân: không được phát hành.

-Công ty TNHH một thành viên: có thể phát hành trái phiếu. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị hạn chế quyền phát hành cổ phần.

6.Cơ cấu tổ chức:

- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê người quản lý.

-Công ty TNHH một thành viên: Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau:

+Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

+Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

7. Hạn chế quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

-Công ty TNHH một thành viên: không bị hạn chế.

Để được tư vấn miễn phí 24/7 vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789 
Email: ceo@luatgiaphat.vn      Website: luatgiaphat.com . luatgiaphat.vn

Luật Gia Phát - Niềm tin pháp lý doanh nghiệp!

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT