Tư vấn mở quán karaoke

Mục lục bài viết

  1. 2. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
  2. 3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đối với dịch vụ karaoke

Kinh doanh dịch vụ karaoke là một ngành kinh doanh có điều kiện. Vì vậy muốn kinh doanh ngành này thì phải đáp ứng những quy định của pháp luật. Luật Gia Phát xin cung cấp thông tin về vấn đề này như sau: 

1. Điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ karaoke

Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ;
Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng; nếu có khung thì không được quá ba khung dọc và hai khung ngang, diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.
Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên;
Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề;
Phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke

Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;
Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke;
Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định.
Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp quy định.
Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh tại khoản 2 nhưng phài thực hiện quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.

3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh đối với dịch vụ karaoke

Người xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan xin cấp giấy phép cấp huyện. Cụ thể trong trường hợp của anh thì nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng phòng (mẫu số 5 thuộc Thông tư 04/2009/TT – BVHTTDL)

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;

- Ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Trên đây là phần tư vấn của công ty Luật Gia Phát tư vấn về vấn đề thành lập quán karaoke.

Để được tư vấn miễn phí và kịp thời vui lòng liên hệ

Hotline: 098.1214.789

Hoặc luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn   

Luật Gia Phát – Sự lựa chọn tuyệt vời cho doanh nghiệp!

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT