Điều kiện và thủ tục đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Mục lục bài viết

  1. 1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
  2. 2. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
  3. 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Hiện nay, tiến trình hội nhập quốc tế của Việt Nam đang được triển khai tích cực, để mở rộng và phát triển thị trường kinh doanh, xây dựng thương hiệu doanh nghiệp có quy mô quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển, kéo theo đó là nhu cầu đầu tư của nhà đầu tư trong nước ra nước ngoài ngày một tăng cao.

Luật Gia Phát sẽ cung cấp đến cho Quý khách hàng thông tin về Điều kiện và thủ tục đầu tư ra nước ngoài như sau:

1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài;

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện;

  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng được phép;

  • Nhà đầu tư chịu trách nhiệm Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài;

  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư.

2. Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật đầu tư 2020 về hình thức đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức đầu tư sau đây:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;

  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó

  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Theo quy định tại Điều 61 Luật đầu tư 2020, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư ra nước ngoài

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài;

  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;

  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề có điều kiện, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

  • Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư

  • Nộp thông qua hệ thống bưu chính

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Là một trong những công ty tư vấn luật hàng đầu cả nước với bề dày nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi xin cam kết và đảm với Quý khách hàng sẽ giúp Quý khách hàng hoàn tất các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng, tiết kiệm nhất. 

Để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan vui lòng liên hệ:
Hotline: 098.1214.789
Email: ceo@luatgiaphat.vn
Website: luatgiaphat.vn 

 

 

 

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT