Quy định về Giải thể Doanh nghiệp

Mục lục bài viết

  1. a) Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
  2. Theo Điều 201 Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
  3. b)Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp
  4. c) Thứ tự thanh toán các khoản nợ
  5. Về thứ tự thanh toán các khoản nợ, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định các khoản nợ của doanh nghiệp khi giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:
  6. d)       Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
  7. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

Giải thể doanh nghiệp là vấn đề nan giải đối với chính bản thân các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vì quá trình tổng kết thi hành Luật Doanh nghiệp 2005 cho thấy quy trình, thủ tục để thanh lý một dự án đầu tư gắn liền với số phận của một doanh nghiệp theo luật cũ còn hết sức mơ hồ. Luật Doanh nghiệp 2014 đã khắc phục được hầu hết các điểm còn thiếu trong luật cũ khi bổ sung một số chế định về giải thể doanh nghiệp, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết khi chấm dứt hoạt động.

a) Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Theo Điều 201 Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với DNTN; của tất cả thành viên hợp danh đối với CTHD; của HĐTV, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH; của ĐHĐCĐ đối với CTCP;
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
Bị thu hồi GCNĐKDN.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

b)Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định chung áp dụng đối với các trường hợp giải thể doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi GCNĐKDN được áp dụng quy định riêng. Cụ thể như sau:

Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: (a) tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; (b) lý do giải thể; (c) thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể; (d) phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động; (đ) họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.


Chủ DNTN, HĐTV hoặc chủ sở hữu công ty, HĐQT trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ, nếu có.

c) Thứ tự thanh toán các khoản nợ

Về thứ tự thanh toán các khoản nợ, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định các khoản nợ của doanh nghiệp khi giải thể được thanh toán theo thứ tự sau đây:

Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
Nợ thuế;
Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ DNTN các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

d)       Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp, nếu có;
Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu, nếu có;
GCNĐKDN.
Thành viên HĐQT CTCP, thành viên HĐTV công ty TNHH, chủ sở hữu công ty, chủ DNTN, GĐ, TGĐ, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quản lý điều hành công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là toàn bộ nội dung mà công ty Luật Gia Phát cung cấp cho quý khách hàng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí. Liên hệ với chúng tôi theo số hotline 098 1214 789 hoặc qua trang website luatgiaphat.com

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT