Thủ tục bán doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐCP về đăng ký doanh nghiệp ngày 04 tháng 01 năm 2021
  • Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân là một
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh; thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
  • Quyền lợi của doanh nghiệp
  • Theo Luật Doanh Nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân có 2 quyền sau đây:
  • Quyền cho thuê doanh nghiệp

Điều 191 của Luật Doanh Nghiệp quy định quyền cho thuê doanh nghiệp tư nhân như sau:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.
  • Trong thời hạn cho thuê; chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân.
  • Quyền; nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tự nhân được quy định trong hợp đồng cho thuê.
  • Bán doanh nghiệp tư nhân

Điều 192 Luật doanh nghiệp 2020 quy định việc bán doanh nghiệp tư nhân như sau:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền bán doanh nghiệp tư nhân của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
  • Sau khi bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ; nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp tư nhân phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp; trừ trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân, người mua và chủ nợ của doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận khác.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân; người mua doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật về lao động.
  • Người mua doanh nghiệp tư nhân; phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật này.
  • Thủ tục bán doanh nghiệp tư nhân

Sau khi tiến hành mua bán, sẽ phải thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định tại điều 54 nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Bước 1:

Chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp có chữ ký của người bán; người tặng cho và người mua; người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; chữ ký của người thừa kế đối với trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết;

b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người mua; người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;

c) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân.

Bước 2:

Nộp hồ sơ: Người mua doanh nghiệp tư nhân gửi Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận; kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  • Hồ sơ bán doanh nghiệp tư nhân

Hồ sơ bán doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân có chữ ký của người bán và người mua;
  • Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cán nhân của người mua;
  • Hợp đồng mua bán doanh nghiệp; các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân
  • Hồ sơ mua doanh nghiệp

Hồ sơ mua doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Người mua doanh nghiệp tư nhân phải tiến hành đăng kí kinh doanh lại, hồ sơ gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng kí kinh doanh có thẩm quyền quy định;
  • Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân; hộ chiếu; hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác của chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan; tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành; nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một; hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành; nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
  • Hậu quả pháp lí khi bán doanh nghiệp tư nhân
  • Doanh nghiệp tư nhân bị bán vẫn tồn tại.
  • Có sự thay đổi chủ sở hữu của Doanh nghiệp tư nhân.
  • Trừ trường hợp bên bán, bên mua và chủ nợ có thỏa thuận khác; chủ cũ của Doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ Doanh nghiệp tư nhân chưa thực hiện trước thời điểm chuyển giao Doanh nghiệp.

    Mọi chi tiết xin liên hệ

    LUẬT GIA PHÁT

    Hotline: 098. 1214.789

    Email: ceo@luatgiaphat.vn              Website: luatgiaphat.vn

    Hỗ trợ trực tuyến 24/7

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT