Điều kiện, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH 1 TV thành công ty cổ phần

Doanh nghiệp hoạt động có nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh hoặc huy động vốn thì loại hình công ty cổ phần là lựa chọn tối ưu nhất. Do vậy, các công ty đang là công ty TNHH một thành viên sẽ quan tâm đến vấn đề có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần được hay không và thủ tục như thế nào?
Khi công ty TNHH 1 thành viên muốn tăng nguồn vốn để mở rộng kinh doanh thì có thể kêu gọi góp vốn từ các tổ chức, cá nhân khác. Và theo quy định trong trường hợp có tổ chức, cá nhân đã góp vốn thì bắt buộc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty cổ phần  hoặc thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lâp do đó từ công ty TNHH 1 thành viên phải có thêm ít nhất 2 thành viên tham gia góp vốn nữa mới đủ điều kiện chuyển đổi. Như vậy để chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty cổ phần thì có các trường hợp như sau :
Căn cứ Khoản 2 Điều 196 Luật doanh nghiệp 2014, công ty TNHH một thành viên có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng các phương thức như:
- Huy động tổ chức , cá nhân khác góp vốn thêm vào công ty, trong trường hợp này có nghĩa là huy động người khác góp vốn để trở thành cổ đông công ty cổ phần sắp chuyển đổi;
- Bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một hoặc một số cá nhân tổ chức khác, trong trường hợp có nghĩa là chia nhỏ phần vốn góp, người nhận mua phần vốn góp bị chia nhỏ sẽ trở thành cổ đông công ty cổ phần;
- Kết hợp cả hai phương thức trên, nghĩa là có thể đồng thời vừa huy động tổ chức cá nhân khác góp vốn vào công ty vừa bán phần vốn góp của mình cho những tổ chức cá nhân khác.
Sau khi hoàn thành việc chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần, trong thời hạn 10 ngày công ty phải đăng kí chuyển đổi với Cơ quan đăng kí kinh doanh.  
Căn cứ Khoản 4 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP hồ sơ đăng kí chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp theo quy định của Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2014.
- Điều lệ công ty cổ phần chuyển đổi theo quy định của Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014 được tất cả các cổ đông sáng lập ký từng trang;
- Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên về việc chuyển đổi công ty sang công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập và bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông sáng lập công ty cổ phần được chuyển đổi thành nếu cổ đông sáng lập là cá nhân;
-  Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Ðiều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. 
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện pháp luật của tổ chức;
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh chuyển nhượng vốn góp thành công hoặc biên bản thỏa thuận đầu tư;
Số bộ hồ sơ: (01) bộ
Thời hạn:  Căn cứ khoản 3, Điều 196 Luật Doanh nghiệp 2014, sau thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng kí chuyển đổi công ty, nếu xét thấy đủ điều kiện, Cơ quan đăng kí kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho công ty cổ phần mới thành lập.
Trình tự thực hiện chuyển đổi theo phương thức chuyển nhượng phần vốn góp
– Bước 1: Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên ra quyết định về việc chuyển nhượng vốn; Thành viên nhận chuyển nhượng quyết định việc nhận chuyển nhượng vốn;
– Bước 2: Các Bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng vốn và hoàn tất việc thanh toán tiền chuyển nhượng vốn;
– Bước 3: Lập hồ sơ theo quy định về việc chuyển đổi thành Công ty cổ phần . Các Cổ đông thỏa thuận về việc xây dựng Điều lệ Công ty cổ phần
– Bước 4: Nộp hồ sơ và đăng ký chuyển đổi Doanh nghiệp tại Sở kế hoạch Đầu tư nơi Công ty TNHH một thành viên đặt trụ sở;
– Bước 5: Khắc và công bố mẫu dấu của Công ty chuyển đổi;
– Bước 6: Công ty thực hiện đăng bố cáo theo quy định của pháp luật.

Để được tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ:

Hotline: 098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Website: luatgiaphat.com/luatgiaphat.vn

CÔNG TY LUẬT GIA PHÁT

Luật sư đầu tư nước ngoài:

098.1214.789

Luật sư Doanh Nghiệp:

0972.634.617

Luật sư sở hữu trí tuệ:

098.1214.789

Email: ceo@luatgiaphat.vn

Luật sư tư vấn giấy phép:

098.1214.789

Luật sư giải quyết tranh chấp:

098.1214.789

Luật sư tư vấn hợp đồng:

0972.634.617

Email: luatgiaphat@gmail.com

NHẬN XÉT VỀ BÀI VIẾT